Giá lăn bánh Grand i10 mới nhất kèm nhiều ưu đãi hấp dẫn là chủ đề mà nhiều khách hàng hướng tới vào dịp cuối năm. Đây là dòng xe Hyundai thuộc hạng A được sản xuất tại Ấn Độ. Ra đời vào năm 2007, đến năm 2013 Hyundai cho ra mắt thế hệ thứ 2 và nhanh chóng chiếm ưu thế tại thị trường Ấn Độ nói riêng và các nước Đông Nam Á nói chung. Với thiết kế sang trọng, nội thất xịn xò, động cơ mạnh mẽ và giá cả phải chăng, Grand i10 từng giành danh hiệu “vua doanh số” tại thị trường Việt Nam.
Giá lăn bánh Grand i10 dao động từ 399 triệu đồng đến 532 triệu đồng. Tùy thuộc vào từng phiên bản và từng đại lý khác nhau, khách hàng sẽ nhận được các khuyến mãi như tiền mặt hoặc quà phụ kiện. Do vậy, hãy liên hệ đến các đại lý phân phối chính hãng để có thể cập nhật thông tin chi tiết nhất. Ngoài ra, quý khách hàng hoàn toàn có thể đăng ký các gói trả góp với lãi suất ưu đãi để sở hữu mẫu xe này.
Giá lăn bánh Grand i10 đã bao gồm giá niêm yết và một số chi phí cần thiết như: phí tước bạ, phí đăng ký biển số, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ, phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự,… Đối với mỗi địa bàn sẽ có mức phí và thuế khác nhau nên giá xe cho từng phiên bản cũng có sự chênh lệch nhẹ. Dưới đây là thông tin về giá Grand i10 cho phiên bản sedan và hatchback chính hãng:
– Phiên bản 1.2 MT tiêu chuẩn có giá lăn bánh tại Hà Nội khoảng 425 triệu đồng, tại TP Hồ Chí Minh khoảng 418 triệu đồng, tại Hà Tĩnh khoảng 402,9 triệu đồng và tại các tỉnh thành khác khoảng 399 triệu đồng.
– Phiên bản Sedan 1.2 MT tiêu chuẩn có giá lăn bánh tại Hà Nội khoảng 448 triệu đồng, tại TP Hồ Chí Minh khoảng 440 triệu đồng, tại Hà Tĩnh khoảng 425,1 triệu đồng và tại các tỉnh thành khác khoảng 421 triệu đồng.
– Phiên bản 1.2 MT có giá lăn bánh tại Hà Nội khoảng 476 triệu đồng, tại TP Hồ Chí Minh khoảng 468 triệu đồng, tại Hà Tĩnh khoảng 452,8 triệu đồng và tại các tỉnh thành khác khoảng 449 triệu đồng.
– Phiên bản Sedan 1.2 MT tiêu chuẩn có giá lăn bánh tại Hà Nội khoảng 498 triệu đồng, tại TP Hồ Chí Minh khoảng 490 triệu đồng, tại Hà Tĩnh khoảng 475 triệu đồng và tại các tỉnh thành khác khoảng 471 triệu đồng.
– Phiên bản 1.2 AT có giá lăn bánh tại Hà Nội khoảng 509 triệu đồng, tại TP Hồ Chí Minh khoảng 500 triệu đồng và, tại Hà Tĩnh khoảng 486,2 triệu đồng tại các tỉnh thành khác khoảng 482 triệu đồng.
– Phiên bản Sedan 1.2 AT có giá lăn bánh tại Hà Nội khoảng 532 triệu đồng, tại TP Hồ Chí Minh khoảng 523 triệu đồng, tại Hà Tĩnh khoảng 508,3 triệu đồng và tại các tỉnh thành khác khoảng 508 triệu đồng.
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại Hà Tĩnh | Lăn bánh tại các tỉnh khác |
---|---|---|---|---|---|
1.2 MT Tiêu chuẩn | 360 triệu VNĐ | 425.537.000 VNĐ | 418.337.000 VNĐ | 402.937.000 VNĐ | 399.337.000 VNĐ |
Sedan 1.2 MT tiêu chuẩn | 380 triệu VNĐ | 447.937.000 VNĐ | 440.337.000 VNĐ | 425.137.000 VNĐ | 421.337.000 VNĐ |
1.2 MT | 405 triệu VNĐ | 475.937.000 VNĐ | 467.837.000 VNĐ | 452.887.000 VNĐ | 448.837.000 VNĐ |
Sedan 1.2 MT | 425 triệu VNĐ | 498.337.000 VNĐ | 489.837.000 VNĐ | 475.087.000 VNĐ | 470.837.000 VNĐ |
1.2 AT | 435 triệu VNĐ | 509.537.000 VNĐ | 500.837.000 VNĐ | 486.187.000 VNĐ | 481.837.000 VNĐ |
Sedan 1.2 AT | 455 triệu VNĐ | 531.937.000 VNĐ | 522.837.000 VNĐ | 508.387.000 VNĐ | 503.837.000 VNĐ |
Nhìn chung, giá lăn bánh Grand i10 so với các đối thủ không có sự chênh lệch nhiều. Khách hàng có thể tham khảo thêm các mẫu xe trong cùng phân khúc như KIA Morning, Toyota Wigo, Vinfast Fadil để có thể sở hữu chiếc xế ưng ý cho riêng mình.